Thông báo: V/v Ban hành Quy định về tổ chức đào tạo tiếng Anh đối với hệ cao đẳng, đại học chính quy tại Học Viện (Quy định được sửa đổi)

Thông báo: Về việc chi trả tiền miễn, giảm học phí Học kỳ I năm học 2014-2015
06/02/2015
Thông báo V/v Bố trí lịch học Tiếng Anh bậc 1 và bậc 2 cho sinh viên khóa 2014(112/02/2015)
12/02/2015
Show all
Học viện thông báo:

         Ngày 02 /02 /2015 Giám đốc Học viện ban hành Quyết định số: 37 /QĐ-HV Quy định về tổ chức đào tạo  tiếng anh đối với hệ cao đẳng, đại học chính quy tại học viện công nghệ bưu chính viễn thông – bản điều chỉnh (áp dụng từ khóa tuyển sinh năm 2014 trở đi. Nội dung cụ thể như sau:

QUY ĐỊNH

VỀ TỔ CHỨC ĐÀO TẠO  TIẾNG ANH ĐỐI VỚI HỆ CAO ĐẲNG, ĐẠI HỌC

 CHÍNH QUY TẠI HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG

(Ban hành kèm theo Quyết định số:   37 /QĐ-HV, ngày 02 /02 /2015 của Giám đốc Học viện)

 

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1.   Văn bản này quy định về tổ chức học, thi và công nhận kết quả học tập các học phần tiếng Anh theo chuẩn Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành (gọi tắt là khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam) đối với sinh viên hệ Cao đẳng, Đại học chính quy, Đại học chất lượng cao của Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông (Học viện).

2.   Quy định này áp dụng cho sinh viên các khóa tuyển sinh từ năm 2014 trở đi.

Điều 2. Mục đích

Quy định này nhằm chuẩn hóa đào tạo Tiếng Anh tại Học viện, giúp người học:

1.   Củng cố toàn diện 4 kỹ năng sử dụng tiếng Anh tổng quát: nghe, nói, đọc, viết; và phát triển kỹ năng sử dụng tiếng Anh chuyên ngành ở trình độ phù hợp với trình độ đào tạo và ngành đào tạo.

2.   Đáp ứng chuẩn trình độ tiếng Anh đầu ra theo quy định của Học viện đối với  sinh viên trước khi tốt nghiệp.

3.   Sau khi hoàn thành các yêu cầu của toàn bộ quá trình đào tạo, sinh viên hệ Đại học chất lượng cao đạt trình độ bậc 4, sinh viên hệ Đại học đạt trình độ Bậc 3, sinh viên hệ Cao đẳng đạt trình độ Bậc 2 theo khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam.

Điều 3. Chương trình đào tạo

a.      Chương trình được thiết kế thành các học phần cho mỗi học kỳ tương ứng với các bậc: Bậc 1, Bậc 2, Bậc 3, Bậc 4 theo Khung năng lực Ngoại ngữ của Việt Nam (tương đương cấp độ A1, A2, B1, B2  theo Khung năng lực ngoại ngữ chung Châu Âu: CEFR) như sau:

Bậc năng lực Thời lượng Thời gian học Trình độ đào tạo
Cao đẳng Đại học Đại học CLC
Bậc 1

(A1)

7 tín chỉ x 15 tiết = 105 tiết 1 Học kỳ
 Bậc 2

(A2)

7 tín chỉ x 15 tiết = 105 tiết 1 Học kỳ
Bậc 3

(B1)

7 tín chỉ x 15 tiết = 105 tiết 1 Học kỳ Không học
Bậc 4

(B2)

7 tín chỉ x 15 tiết = 105 tiết 1 Học kỳ Không học Không học

b. Để cân đối các khối Kiến thức trong các chương trình đào tạo Đại học, Cao đẳng, chương trình đào tạo tiếng Anh đối với từng trình độ như sau:

– Tất cả các ngành học bậc Cao đẳng gồm 02 học phần: Bậc 1 và 2 với tổng cộng 14 tín chỉ

– Tất cả các ngành học bậc Đại học gồm 03 học phần: Bậc 1, 2 và 3. Trong đó sinh viên được kiểm tra phân loại đầu khóa học để bố trí học chương trình chính khóa gồm 02 học phần (Bậc 1 và 2 hoặc Bậc 2 và 3) với tổng cộng 14 tín chỉ

– Tất cả các ngành học bậc Đại học chất lượng cao gồm 04 học phần: Bậc 1, 2, 3 và 4. Trong đó sinh viên được kiểm tra phân loại đầu khóa học để bố trí học chương trình chính khóa 03 học phần (Bậc 1, 2 và 3 hoặc Bậc 2, 3 và 4) với tổng cộng 21 tín chỉ

c. Kết quả học tập các học phần Tiếng Anh trong chương trình học chính khóa được ghi trong bảng điểm các môn học của sinh viên.

d. Chuẩn đầu ra Tiếng Anh, đủ điều kiện để xét tốt nghiệp.

– Sinh viên có kết quả thi (tại Học viện) bậc cuối đạt chuẩn đầu ra Tiếng Anh (Bậc 2, 3, 4) ở các trình độ đào tạo được thể hiện trong Bản kết quả học tập toàn khóa: TIẾNG ANH ĐẠT CHUẨN ( BẬC 2 hoặc BẬC 3 hoặc BẬC 4).

– Sinh viên có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế đạt chuẩn còn thời hạn tính đến thời điểm xét tốt nghiệp

e. Đề cương chương trình đào tạo tiếng Anh chi tiết của từng bậc được ban hành tại quyết định riêng.

Điều 4 . Quy định về tính điểm

1.      Tổng điểm thi của từng bậc tiếng Anh được tính theo thang điểm 400, trong đó mỗi kỹ năng nghe, nói, đọc, viết là 100 điểm. Thực hiện việc quy đổi ra thang điểm 10 theo công thức sau đây:

Đ (thang điểm 10) = Tổng điểm 4 kỹ năng / 40       làm tròn một số thập phân !

2.      Điểm không đạt yêu cầu: (điểm F) khi:

–         Sinh viên đạt dưới 4 điểm tính theo thang điểm 10

–         Sinh viên đạt 4 điểm trở lên nhưng trong đó có 1 trong 4 kỹ năng dưới 30 điểm (điểm liệt)

Điều 5. Tổ chức kiểm tra đánh giá trình độ tiếng Anh

1. Sau khi sinh viên nhập học, trong kỳ học đầu tiên, Trung tâm Khảo thí & Đảm bảo chất lượng giáo dục chủ trì, phối hợp với Bộ môn Ngoại ngữ, Phòng Giáo vụ tổ chức kiểm tra trình độ tiếng Anh Bậc 1 đầu vào đối với sinh viên. Sinh viên dự kiểm tra phải thực hiện thủ tục đăng ký theo thông báo của Học viện.

2. Kết quả kiểm tra trình độ tiếng Anh đầu vào được sử dụng làm căn cứ để Học viện phân loại, bố trí lớp học và bố trí chương trình học tiếng Anh

3. Sau khi kiểm tra trình độ Tiếng Anh đầu vào, sinh viên được phân loại thành hai nhóm:

a. Nhóm 1: Sinh viên có kết quả kiểm tra trình độ Tiếng Anh bậc 1 đạt từ 4 điểm trở lên (thang điểm 10).

b. Nhóm 2: Sinh viên có kết quả kiểm tra dưới 4 điểm và những sinh viên không đăng ký dự kiểm tra (trừ các sinh viên được Học viện xét cho miễn học, miễn thi).

Riêng đối với hệ đào tạo chất lượng cao, căn cứ vào tình hình cụ thể về trình độ tiếng Anh của sinh viên, Học viện sẽ lập kế hoạch đào tạo riêng.

Điều 6. Tổ chức đào tạo

1. Căn cứ kết quả kiểm tra đầu vào tiếng Anh bậc 1 các sinh viên thuộc nhóm 1 sẽ được đăng ký học trong chương trình chính khóa học phần tiếng Anh Bậc 2, Bậc 3; sinh viên thuộc nhóm 2 sẽ được bố trí học trong chương trình chính khóa học phần tiếng Anh Bậc 1, Bậc 2.

Các sinh viên thuộc nhóm 1 nếu có nhu cầu chuyển xuống nhóm 2, phải làm đơn     (theo mẫu 3)gửi về phòng Giáo vụ sau khi có thông báo kết quả thi kiểm tra đầu vào

Các sinh viên hệ cao đẳng thuộc nhóm 1, được lấy kết quả thi kiểm tra đầu vào làm điểm của học phần Tiếng Anh  bậc 1 (miễn học Tiếng Anh bậc 1)

2. Các lớp học tiếng Anh được tổ chức theo lớp học phần. Số lượng sinh viên trong một lớp không quá 35 sinh viên, mỗi buổi học bố trí tối đa 4 tiết.

3. Để thực hiện tiến độ đào tạo theo tín chỉ của chương trình toàn khóa, đối với các học phần tiếng Anh chính khóa sinh viên kiểm tra không đạt (dưới 4 điểm/10) hoặc học phần tiếng Anh bậc 3đối với nhóm 2 thì sinh viên đăng ký học tập lại ở Trung tâm Tiếng Anh liên kết với Học viện hoặc các cơ sở đào tạo Tiếng Anh ngoài Học viện.

4. Phương pháp dạy học: Kết hợp giảng dạy truyền đạt kiến thức và thực hành luyện tập để hình thành 4 kỹ năng nghe, nói, đọc, viết. Cụ thể:

–  Truyền đạt kiến thức, luyện tập ghi khắc kiến thức và hình thành kỹ năng sử dụng tiếng Anh.

–  Kết hợp dạy tổng hợp 4 kỹ năng theo giáo trình American English File với tách biệt 2 nhóm kỹ năng do 2 giảng viên chuyên trách. Nhóm kỹ năng nghe và nói sử dụng giáo trình Tactics For Listening, nhóm kỹ năng đọc và viết sử dụng giáo trình Pathways.

5. Kết thúc mỗi bậc năng lực, sinh viên phải dự kỳ thi đánh giá để được ghi nhận đạt bậc năng lực và lấy điểm học phần (kể cả sinh viên theo học các chương trình tiếng Anh ở ngoài Học viện). Việc tổ chức thi và ghi nhận kết quả do Trung tâm Khảo thí & ĐBCLGD, Học viện chủ trì tổ chức và giám sát.

Sinh viên thi chưa đạt (bị dưới 4 điểm theo thang điểm 10) phải học lại bậc năng lực đó trước khi học bậc năng lực cao hơn.

Sinh viên được phép thi cải thiện điểm các học phần tiếng Anh (không phải học lại). Sinh viên làm đơn theo mẫu 2 gửi Trung tâm KT& ĐBCLGD

6. Xây dựng kế hoạch Giảng dạy và học tập:

Căn cứ vào kết quả kiểm tra trình độ tiếng Anh của sinh viên, Phòng Giáo vụ bố trí lịch giảng dạy tiếng Anh cho sinh viên bắt đầu từ học kỳ 2 của năm học thứ nhất.

Điều 7. Chế độ miễn học, miễn thi

1. Sinh viên có một trong các chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế được quy đổi về các mức khác nhau theo Phụ lục 1, làm đơn (mẫu 1) để Học viện xem xét miễn học, miễn thi và chuyển đổi điểm.

Sinh viên có bằng Cử nhân Tiếng Anh được coi như có trình độ Tiếng Anh ở mức 5.

2. Học viện xem xét miễn học, miễn thi và chuyển đổi điểm cho sinh viên có chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế còn hiệu lực (tính đến tháng mà sinh viên nộp đơn đề nghị miễn học, miễn thi) và sinh viên có bằng Cử nhân tiếng Anh theo các mức như sau:

Mức điểm quy đổi khi xét miễn học, miễn thi học phần tiếng Anh

 

Mức

IELTS

(hoặc tươngđương)

Học phần Bậc 1 Học phần Bậc 2 Học phần Bậc 3
4B, 5,6

 

Từ 6,5 trở lên Miễn học, miễn thi và chuyển điểm học phần 10 điểm Miễn học, miễn thi và chuyển điểm học phần 10 điểm Miễn học, miễn thi và chuyển điểm học phần 10 điểm
4A 5,5 -6,0 Miễn học, miễn thi và chuyển điểm học phần 10 điểm Miễn học, miễn thi và chuyển điểm học phần 10 điểm Miễn học, miễn thi và chuyển điểm học phần 9 điểm
3B 5,0 Miễn học, miễn thi và chuyển điểm học phần 9 điểm Miễn học, miễn thi và chuyển điểm học phần 9 điểm Miễn học, miễn thi và chuyển điểm học phần 8 điểm
3A 4.5 Miễn học, miễn thi và chuyển điểm học phần 8 điểm Miễn học, miễn thi và chuyển điểm học phần 7 điểm  Không được miễn

 

1-2  4,0 Miễn học  Miễn học  Không được miễn

Xem chi tiết tại – Phụ lục 1.

3. Sinh viên chỉ được chuyển điểm theo quy định tại khoản 1 Điều này sau khi có quyết định của Giám đốc về việc miễn học, miễn thi của từng sinh viên cụ thể.

4. Kết quả điểm của các học phần Tiếng Anh sinh viên đã học và thi trước thời điểm ra quyết định miễn học, miễn thi chỉ được thay đổi nếu sinh viên có chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế còn hiệu lực tương đương từ mức 3A trở lên (theo bảng qui đổi tại khoản 2 Điều này).

5. Sinh viên được miễn học, miễn thi, nếu có nhu cầu cũng được đăng ký dự thi trong các đợt tổ chức thi của Học viện để lấy điểm cao hơn.

6. Những sinh viên được miễn học phải hoàn thành nghĩa vụ học phí đầy đủ như các sinh viên không được miễn học.

7. Trước thời điểm xét tốt nghiệp, sinh viên có chứng chỉ quốc tế hết thời hạn, phải chủ động đăng ký tham dự kỳ thi để đánh giá đạt chuẩn tại Học viện tương đương với trình độ đào tạo

Điều 8: Kinh phí học, thi

1. Sinh viên thi kiểm tra trình độ tiếng Anh do Học viện tổ chức đóng lệ phí theo quy định của Học viện.

2. Sinh viên đóng học phí học tập theo số tín chỉ của từng bậc năng lực  mà sinh viên đăng ký.

……………………………………………..

Trân trọng ./.

Tải về:

Quy định đào tạo tiếng anh