Công nghệ thông tin

CNTT_background_1

 Về kiến thức

Chương trình trang bị cho sinh viên những kiến thức sau:

 Kiến thức giáo dục đại cương: trang bị cho sinh viên các kiến thức giáo dục đại cương về Lý luận của Chủ nghĩa Mác Lênin và Tư tưởng Hồ Chí Minh, Khoa học tự nhiên; chú trọng vào Toán học là nền tảng tiền đề cho ngành đào tạo.

Kiến thức cơ sở ngành: trang bị cho sinh viên những kiến thức về Toán chuyên ngành công nghệ thông tin, Lập trình máy tính, Hệ thống máy tính, Các ứng dụng quan trọng của công nghệ thông tin.

Kiến thức chuyên ngành: Trong năm học cuối, sinh viên sẽ lựa chọn chuyên sâu hướng học tập và nghiên cứu về Hệ thống thông tin, Khoa học máy tính, Công nghệ phần mềm, Kỹ thuật máy tính, Mạng máy tính và truyền thông, An toàn thông tin mạng. Phần kiến thức chuyên ngành sẽ trang bị cho sinh viên: kiến thức liên quan đến nghiên cứu phát triển, gia công hay ứng dụng hệ thống phần mềm; kiến thức về thiết kế, xây dựng, cài đặt, vận hành và bảo trì các thành phần phần cứng, phần mềm của hệ thống máy tính và các hệ thống thiết bị dựa trên máy tính; kiến thức về mạng máy tính và truyền thông.

Về kỹ năng

Chuyên ngành Công nghệ phần mềm

Người tốt nghiệp chương trình đại học chuyên ngành Công nghệ phần mềm có những kỹ năng:

Thu thập, phân tích tìm hiểu và tổng hợp các yêu cầu từ đối tượng sử dụng sản phẩm phần mềm để phục vụ công tác thiết kế.

Thiết kế, triển khai thực hiện và quản lý các dự án phần mềm có qui mô vừa  và nhỏ, đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật đặt ra trong điều kiện thực tế.

Các kỹ năng về đánh giá chi phí, đảm bảo chất lượng của phần mềm.

Các kỹ năng về kiểm thử, bảo trì và xây dựng tài liệu kỹ thuật, tài liệu hướng dẫn sử dụng hệ thống hiệu quả và dễ dùng.

Áp dụng tri thức Khoa học máy tính, quản lý dự án để nhận biết, phân tích và giải quyết sáng tạo và hiệu quả những vấn đề kỹ thuật trong lĩnh vực xây dựng và phát triển phần mềm máy tính.

Chuyên ngành Kỹ thuật máy tính

Người tốt nghiệp chương trình đại học chuyên ngành Kỹ thuật máy tính có những kỹ năng:

Thiết kế, xây dựng, cài đặt và bảo trì cả phần cứng và phần mềm (tập trung vào các phần mềm cho các thiết bị điện tử số) của các hệ thống điện tử số bao gồm các hệ thống truyền thông, máy tính và các hệ thống thiết bị dựa trên máy tính.

Thiết kế, xây dựng và ứng dụng các hệ thống nhúng.

Có các kỹ năng khác phục vụ cho hoạt động nghề nghiệp.

Chuyên ngành Hệ thống thông tin

Người tốt nghiệp chương trình đại học chuyên ngành Hệ thống thông tin có những kỹ năng:

Nắm vững vai trò hệ thống thông tin trong các tổ chức. Hiểu được vai trò các thành phần của hệ thống thông tin bao gồm con người, quy trình, phần cứng, phần mềm, và dữ liệu.

Vận dụng các khái niệm về hệ thống để đánh giá, giải quyết các vấn đề xuất hiện trong hệ thống thông tin.

Phân tích và mô hình hóa quá trình và dữ liệu trong các tổ chức, khả năng xác định và cụ thể hóa các giải pháp kỹ thuật, khả năng quản trị dự án, khả năng tích hợp hệ thống.

Các kỹ thuật thu thập, biến đổi, truyền, và lưu trữ dữ liệu và thông tin.

Chuyên ngành Khoa học máy tính

Người tốt nghiệp chương trình đại học chuyên ngành Khoa học máy tính có những kỹ năng:

Nắm vững và vận dụng tốt các nguyên lý, khái niệm, lý thuyết liên quan tới khoa học máy tính và ứng dụng phần mềm.

Xác định và phân tích yêu cầu đối với các vấn đề cụ thể, lên kế hoạch và tìm giải pháp cho vấn đề.

Đánh giá và thử nghiệm giải pháp.

Có khả năng vận dụng các công cụ trong việc đặc tả, phân tích, xây dựng, triển khai, bảo trì các hệ thống dựa trên máy tính.

Chuyên ngành Mạng máy tính và truyền thông

Người tốt nghiệp chương trình đại học chuyên ngành Mạng máy tính và truyền thông có những kỹ năng:

Nghiên cứu, tìm hiểu áp dụng kiến thức trong lĩnh vực mạng và truyền thông máy tính.

Phân tích, thiết kế, cài đặt, bảo trì cũng như quản lý và khai thác các hệ thống mạng truyền thông máy tính.

Sử dụng các công cụ phục vụ việc thiết kế, đánh giá hoạt động hệ thống mạng máy tính.

Chuyên ngành An ninh thông tin mạng

Người tốt nghiệp chương trình đại học chuyên ngành An ninh mạng thông tin có những kỹ năng sau:

Quản trị bảo mật mạng máy tính và Cơ sở dữ liệu;

Phân tích, tư vấn, thiết kế hệ thống thông tin đảm bảo an toàn;

Kiểm tra, đánh giá an toàn thông tin cho mạng và hệ thống;

Rà quét lỗ hổng, điểm yếu và xử lý sự cố an toàn thông tin;

Lập trình và phát triển ứng dụng đảm bảo an toàn thông tin.

Kỹ năng mềm

Sinh viên có phương pháp làm việc khoa học và chuyên nghiệp, tư duy hệ thống và tư duy phân tích, khả năng trình bày, khả năng giao tiếp và làm việc hiệu quả trong nhóm (đa ngành), hội nhập được trong môi trường quốc tế.

Về Năng lực

Sau khi tốt nghiệp sinh viên có thể đảm nhận tốt các vị trí là cán bộ kỹ thuật, quản lý, điều hành trong lĩnh vực công nghệ thông tin;

Có thể trở thành các lập trình viên, các nhà quản trị hệ thống, quản trị bảo mật hệ thống công nghệ thông tin trong bất kỳ doanh nghiệp nào;

Có thể làm việc trong các dự án với vai trò là người quản trị dự án về công nghệ thông tin;

Có thể trở thành cán bộ nghiên cứu, cán bộ giảng dạy về công nghệ thông tin tại các Viện, Trung tâm nghiên cứu và các Cơ sở đào tạo;

Có thể tiếp tục học tiếp lên trình độ Sau đại học ở trong nước và nước ngoài.

Sau khi tốt nghiệp sinh viên có thể làm việc tại các vị trí cụ thể:

Các Cục, Vụ: Cục Công nghệ thông tin, Cục Viễn thông, Cục quản lý phát thanh truyền hình và thông tin điện tử, Cục Ứng dụng công nghệ thông tin, Cục Công nghệ tin học nghiệp vụ, Cục thương mại điện tử và công nghệ thông tin, Cục Công nghệ thông tin và thống kê hải quan, Vụ Công nghệ thông tin, Vụ Bưu chính…

Các Viện, Trung tâm: Viện Công nghệ thông tin, Viện Công nghệ phần mềm và nội dung số Việt Nam, Viện Nghiên cứu điện tử – tin học – tự động hóa, Viện Chiến lược thông tin và truyền thông, Trung tâm Internet Việt Nam, Trung tâm Ứng cứu khẩn cấp máy tính Việt Nam, các Trung tâm Thông tin trực thuộc các Bộ, Tổng cục…

Các Tập đoàn, Tổng công ty: Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam (VNPT), Tập đoàn Viễn thông quân đội (VIETEL), Tổng công ty Truyền thông đa phương tiện Việt Nam (VTC), Tổng công ty Viễn thông toàn cầu (GTEL), Tập đoàn FPT … và các công ty, đơn vị trực thuộc: Công ty Điện toán và truyền số liệu, Công ty Thông tin điên tử hàng hải Việt Nam, Các Công ty Viễn thông, liên tỉnh, quốc tế, các Công ty hoạt động trong lĩnh vực viễn thông, công nghệ thông tin …

Các phòng chức năng: Công nghệ thông tin, Bưu chính viễn thông, Quản lý công nghệ, Khoa học công nghệ, Hệ thống quản trị, An ninh mạng … trực thuộc các Sở như: Sở Thông tin và truyền thông, Bưu điện, Sở Khoa học và công nghệ… ở các tỉnh, thành phố.

Về Hành vi đạo đức

Có phẩm chất đạo đức tốt, tính kỷ luật cao, biết làm việc tập thể theo nhóm, theo dự án, say mê khoa học và luôn tự rèn luyện nâng cao phẩm chất chính trị và năng lực chuyên môn.

Hiểu biết về các giá trị đạo đức và nghề nghiệp, ý thức về những vấn đề đương đại, hiểu rõ vai trò của các giải pháp kỹ thuật trong bối cảnh kinh tế, môi trường, xã hội toàn cầu và trong bối cảnh riêng của đất nước.

Ý thức được sự cần thiết phải thường xuyên học tập nâng cao trình độ, có năng lực chuyên môn và khả năng ngoại ngữ để tự học suốt đời.

Về ngoại ngữ (Tiếng Anh)

Sau khi tốt nghiệp, sinh viên có năng lực tiếng Anh tương đương với trình độ B1 khung tham chiếu chung Châu Âu (CEFR) hay Bậc 3 theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.

Có khả năng sử dụng tiếng Anh tốt trong các hoạt động liên quan đến nghề nghiệp được đào tạo.

140 tín chỉ (không bao gồm Giáo dục thể chất, Giáo dục quốc phòng và Kỹ năng mềm)

Học sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương, tham dự và trúng tuyển trong kỳ thi tuyển sinh đại học, cao đẳng chính quy – Tổ hợp môn thi: Toán, Lý, Hóa (khối A)  hoặc Toán, Lý, Anh văn (khối A1).

Quy trình đào tạo

Chương trình đào tạo được thực hiện trong 4,5 năm gồm 9 học kỳ, trong đó 8 học kỳ tích lũy kiến thức tại Học viện và 1 kỳ thực tập chuyên sâu và thực tập thực tế tại cơ sở. Cuối khóa sinh viên làm đồ án tốt nghiệp hoặc thi tốt nghiệp.

Sinh viên được đào tạo theo học chế tín chỉ áp dụng quy chế, quy định đào tạo đại học, cao đẳng hệ chính quy theo học chế tín chỉ hiện hành của Bộ Giáo dục & Đào tạo và của Học viện.

Công nhận tốt nghiệp

Kết thúc khóa học, sinh viên được công nhận tốt nghiệp và cấp bằng Đại học chính quy khi hội đủ các tiêu chuẩn theo Quy chế đào tạo đại học, cao đẳng hệ chính quy theo học chế tín chỉ.

Theo thang điểm tín chỉ

Cấu trúc chương trình:

Stt Khối kiến thức
Số tín chỉ
1  Kiến thức giáo dục đại cương 49
2  Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp

Trong đó:

  • Kiến thức cơ sở của khối ngành và ngành
  • Kiến thức chuyên ngành
 82

 

52

29

3  Thực tập và tốt nghiệp  10
 Tổng cộng:  140

Nội dung chương trình:

Khối kiến thức chung

Stt Tên môn học Mã môn học Số tín chỉ Lý thuyết Bài tập/

Thảo luận

Thí nghiệm/

Thực hành

Tự học
1 Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mac-Lenin 1 BAS1111 2 24 6
2 Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mac-Lenin 2 BAS1112 3 24 6 15
3 Tư tưởng Hồ Chí Minh BAS1122 2 24 6
4 Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt nam BAS1102 3 24 6 15
5 Tiếng Anh A11/A21 BAS1141/

BAS1143

3
6 Tiếng Anh A12/A22 BAS1142/

BAS1144

4
7 Tiếng Anh A21/B11 BAS1143/

BAS1145

3
8 Tiếng Anh A22/B12 BAS1144/

BAS1146

4
9 Tin học cơ sở 1 INT1154 2 20 4 4 2
10 Tin học cơ sở 2 INT1155 2 20 4 4 2
11 Phương pháp luận NCKH SKD1108 2 18 6 6
Giáo dục thể chất và Quốc phòng
 12 Giáo dục thể chất 1 BAS1106 2 2 26 2
 13 Giáo dục thể chất 2 BAS1107 2 2 26 2
 14 Giáo dục quốc phòng BAS1105 7.5
Kiến thức các môn kỹ năng (3/7)
 15 Kỹ năng thuyết trình SKD1101 1 6 8 1
 16 Kỹ năng làm việc nhóm SKD1102 1 6 8 1
 17 Kỹ năng tạo lập văn bản SKD1103 1 6 8 1
 18 Kỹ năng lập kế hoạch và tổ chức công việc SKF1104 1 6 8 1
 19 Kỹ năng giao tiếp SKD1105 1 6 8 1
 20 Kỹ năng giải quyết vấn đề SKD1106 1 6 8 1
 21 Kỹ năng tư duy sáng tạo SKD1107 1 6 8 1

Khối kiến thức cơ bản nhóm ngành

Stt Tên môn học Mã môn học Số tín chỉ Lý thuyết Bài tập/

Thảo luận

Thí nghiệm/

Thực hành

Tự học
1 Giải tích 1 BAS1203 3 36 8 1
2 Giải tích 2 BAS1204 3 36 8 1
3 Đại số BAS1201 3 36 8 1
4 Vật lý 1 và thí nghiệm BAS1224 4 42 6 8 4
5 Vật lý 3 và thí nghiệm BAS1227 4 36 8 4 12
6 Xác suất thống kê BAS1226 2 24 6

Khối kiến cơ sở ngành

Stt Tên môn học Mã môn học Số tín chỉ Lý thuyết Bài tập/

Thảo luận

Thí nghiệm/

Thực hành

Tự học
1 Kỹ thuật số  ELE1433  2 24 4 2
2 Toán rời rạc 1  INT1358  3  36 8 1
3 Toán rời rạc 2  INT1359  3  36 8  1
4 Ngôn ngữ lập trình C++  INT1339  3  30 6 8 1
5 Cấu trúc dữ liệu và giải thuật  INT1306  3 32 8 4 1
6 Cơ sở dữ liệu  INT1313  3 32 8 4 1
7 Kiến trúc máy tính INT1323 2 24 6
8 Kỹ thuật vi xử lý INT1330 3 36 8 1
9 Xử lý tín hiệu số ELE1330 2 24 6
10 Hệ điều hành INT1319 3 34 8 3
11 Lập trình hướng đối tượng INT1332 3 30 6 8 1
12 Mạng máy tính INT1336 3 34 8 3
13 Nhập môn công nghệ phần mềm INT1340 3 36 8 1
14 Nhập môn trí tuệ nhân tạo INT1341 3 36 8 1
15 Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin INT1342 3 36 8 1
16 Lý thuyết thông tin ELE1319 3 36 8 1
17 Kỹ thuật đồ họa INT1328 2 24 6
18 An toàn và bảo mật hệ thống thông tin INT1303 3 32 10 2 1
19 Xử lý ảnh INT1362 2 24 6

Kiến thức chuyên ngành:

Chuyên ngành Hệ thống thông tin

Stt Tên môn học Mã môn học Số tín chỉ Lý thuyết Bài tập/

Thảo luận

Thí nghiệm/

Thực hành

Tự học
1  Lập trình web  INT1434 3 30 8 6 1
2  Quản lý dự án phần mềm  INT1450  2 24 6
3  Cơ sở dữ liệu phân tán  INT1414  2 24 6
4  Lập trình mạng  INT1433  3 30 6 8 1
5  Phát triển hệ thống thương mại điện tử  INT1446  3 36 8 1
6  Hệ cơ sở dữ liệu đa phương tiện  INT1418  3 36 8 1
7 Phát triển hệ thống thông tin quản lý INT1445 3 36 8 1
8 Kho dữ liệu và khai phá dữ liệu INT1422 3 36 8 1
9 Các hệ thống phân tán INT1405 3 36 8 1
10 Chuyên đề INT1409 1 2 12 1
Các học phần tự chọn (1/4)
11 Hệ trợ giúp quyết định INT1421 3 36 8 1
12 Các hệ thống dựa trên tri thức INT1404 3 36 8 1
13 Phát triển phần mềm hướng dịch vụ INT1448 3 36 8 1
14 Cấu trúc dữ liệu và giải thuật nâng cao trên java INT14101 3 36 8 1

Chuyên ngành Máy tính và truyền thông

Stt Tên môn học Mã môn học Số tín chỉ Lý thuyết Bài tập/

Thảo luận

Thí nghiệm/

Thực hành

Tự học
1 Lập trình web  INT1434  3 30 8 6 1
2  Quản lý dự án phần mềm  INT1450  2 24 6
3  Cơ sở dữ liệu phân tán  INT1414  2 24 6
4  Lập trình mạng  INT1433  3 30 6 8 1
5  Thiết kế mạng máy tính  INT1452  3 36 8 1
6  Đánh giá hiệu năng mạng  INT1415  3 32 6 6 1
7 Quản lý mạng máy tính INT1451 3 36 8 1
8 An ninh mạng INT1402 3 32 8 4 1
9 Các hệ thống phân tán INT1405 3 36 8 1
10 Chuyên đề INT1412 1 2 12 1
Các học phần tự chọn (1/4)
11 Kiến trúc và thuật toán song song INT1426 3 36 8 1
12 Hệ cơ sở dữ liệu đa phương tiện INT1418 3 36 8 1
13 Mạng viễn thông thế hệ mới TEL1423 3 36 8 1
14 Cấu trúc dữ liệu và giải thuật nâng cao trên java INT14101 3 36 8 1

Chuyên ngành Công nghệ phần mềm

Stt Tên môn học Mã môn học Số tín chỉ Lý thuyết Bài tập/

Thảo luận

Thí nghiệm/

Thực hành

Tự học
1 Lập trình web INT1434 3 30 8 6 1
2 Quản lý dự án phần mềm INT1450 2 24 6
3 Cơ sở dữ liệu phân tán INT1414 2 24 6
4 Lập trình mạng INT1433 3 30 6 8 1
5 Kiến trúc và thiết kế phần mềm INT1427 3 36 8 1
6 Xây dựng các hệ thống nhúng INT1461 3 36 8 1
 7 Đảm bảo chất lượng phần mềm INT1461 3 36 8 1
 8 Phát triển phần mềm hướng dịch vụ INT1448 3 36 8 1
 9 Phát triển ứng dụng cho các thiết bị di động INT1449 3 32 6 6 1
 10 Chuyên đề INT1408 1 2 12 1
Các học phần tự chọn (1/4)
 11 Phát triển phần mềm hướng Agent INT1447 3 36 8 1
 12 Các hệ thống phân tán INT1405 3 36 8 1
 13 Tương tác người máy INT1460 3 36 8 1
 14 Cấu trúc dữ liệu và giải thuật nâng cao trên java INT14101 3 36 8 1

Chuyên ngành Khoa học máy tính

Stt Tên môn học Mã môn học Số tín chỉ Lý thuyết Bài tập/

Thảo luận

Thí nghiệm/

Thực hành

Tự học
1 Lập trình web INT1434 3 30 8 6 1
2 Quản lý dự án phần mềm INT1450 2 24 6
3 Cơ sở dữ liệu phân tán INT1414 2 24 6
4 Lập trình mạng INT1433 3 30 6 8 1
5 Phân tích và thiết kế thuật toán INT1443 3 36 8 1
6 Xử lý tiếng nói ELE1432 3 36 8 1
 7 Kiến trúc và thuật toán song song INT1426 3 36 8 1
 8 Thiết kế và cài đặt hệ điều hành INT1453 3 36 8 1
 9 Các hệ thống phân tán INT1405 3 36 8 1
 10 Chuyên đề INT1410 1 2 12 1
Các học phần tự chọn (1/4)
 11 Agent và hệ đa agent INT1401 3 36 8 1
 12 Chương trình dịch INT1407 3 36 8 1
 13 Hệ trợ giúp quyết định INT1421 3 36 8 1
14 Mạng nơ-ron INT1437 3 36 8 1
15 Cấu trúc dữ liệu và giải thuật nâng cao trên java INT14101 3 36 8 1

Chuyên ngành Kỹ thuật máy tính

Stt Tên môn học Mã môn học Số tín chỉ Lý thuyết Bài tập/

Thảo luận

Thí nghiệm/

Thực hành

Tự học
1 Quản lý dự án phần mềm INT1450 2 24 6
2 Cơ sở dữ liệu phân tán INT1414 2 24 6
3 Lập trình hệ thống và điều khiển thiết bị INT1431 3 36 8 1
4 Thiết kế logic số ELE1426 3 36 8 1
5 Kiến trúc và thuật toán song song INT1426 3 36 8 1
6 Tương tác người máy INT1460 3 36 8 1
 7 Thiết kế và cài đặt hệ điều hành INT1453 3 36 8 1
 8 Xây dựng các hệ thống nhúng INT1461 3 36 8 1
 9 Kiến trúc máy tính tiên tiến INT1424 3 36 8 1
 10 Chuyên đề INT1411 1 2 12 1
Các học phần tự chọn (1/4)
 11 Phát triển phần mềm hướng dịch vụ 3 36 8 1
 12 Xử lý tiếng nói 3 36 8 1
 13 Lập trình mạng 3 30 6 8 1

Chuyên ngành An toàn thông tin mạng

Stt Tên môn học Mã môn học Số tín chỉ Lý thuyết Bài tập/

Thảo luận

Thí nghiệm/

Thực hành

Tự học
1 Mật mã học và ứng dụng INT1471 3 36 6 3
2 Cơ sở an toàn thông tin  INT1472  3 36 6 3
3 Pháp luật và chính sách an toàn thông tin  INT1473  2 24 6
4 Lập trình web  INT1434  3 30 8 6 1
5 Quản lý dự án phần mềm  INT1450  2 24 6
6 Cơ sở dữ liệu phân tán  INT1414  2 24 6
 7 Lập trình mạng  INT1433  3 30 6 8 1
 8 Các giao thức của Internet  INT1474  2 24 6
 9 An toàn hệ điều hành và cơ sở dữ liệu  INT1475  3 36 8 1
 10 An toàn ứng dụng web  INT1476  3 30 6 8 1
 11 An toàn thông tin mạng  INT1417  3 36 8 1
 12 Các hệ thống phân tán  INT1405  3 36 8 1
 13 Chuyên đề  INT1438  1 2 12 1
Các học phần tự chọn (1/4)
14 Phát triển phần mềm an toàn INT1463 3 36 8 1
15 Đánh giá an toàn thông tin INT1435 3 36 8 1
16 Kỹ thuật theo dõi, giám sát an toàn mạng INT1429 3 36 8 1

Thực tập tốt nghiệp (4TC) và Đồ án tốt nghiệp (6TC) hoặc các học phần thay thế tốt nghiệp

Tiến trình học tập Chuyên ngành Công nghệ phần mềm

Tien trinh hoc_Cong nghe phan mem

Tiến trình học Chuyên ngành Hệ thống thông tin

Tien trinh hoc_He thong thong tin

Tiến trình học tập Chuyên ngành Khoa học máy tính

Tien trinh hoc_Khoa hoc may tinh

Tiến trình học tập Chuyên ngành Máy tính và truyền thông

Tien trinh hoc_May tinh va truyen thong

Tiến trình học tập Chuyên ngành Kỹ thuật máy tính

Tien trinh hoc_Ky thuat may tinh