Về kiến thức:
- Kiến thức giáo dục đại cương: trang bị cho sinh viên các kiến thức giáo dục đại cương về Lý luận chính trị, Khoa học tự nhiên, Khoa học xã hội và nhân văn; chú trọng các môn Toán học, Vật lý và Tin học để làm nền tảng cho sinh viên khi học kiến thức ngành.
- Kiến thức cơ sở ngành: trang bị cho sinh viên những kiến thức về Toán chuyên ngành, các kiến thức cơ bản về công nghệ thông tin như kỹ thuật lập trình, công nghệ mạng, kiến trúc máy tính và hệ điều hành, cơ sở dữ liệu, truyền dữ liệu và mạng máy tính, công nghệ phần mềm, mật mã cơ sở.
- Kiến thức ngành: trang bị cho sinh viên kiến thức chuyên sâu về An toàn thông tin như: các kỹ thuật mật mã, an toàn mạng máy tính, an toàn hệ điều hành, an toàn cơ sở dữ liệu, an toàn các ứng dụng Web và Internet, an toàn trong giao dịch và thương mại điện tử, các kỹ thuật tấn công và xâm nhập mạng, mô hình bảo vệ và các kỹ thuật phòng thủ chống tấn công đột nhập, lập trình an toàn, thiết kế các phần mềm và công cụ đảm bảo an toàn, quản lý và đánh giá điểm yếu, các kỹ thuật kiểm tra đánh giá an toàn, quản trị mạng an toàn, các vấn đề về chính sách, pháp luật và chuẩn hóa an toàn…
Về kỹ năng:
- Áp dụng các các kiến thức, kỹ năng; sử dụng các công cụ khoa học kỹ thuật để nhận biết, phân tích, giải quyết các vấn đề liên quan đến an toàn, bảo mật thông tin mạng;
- Thu thập, phân tích tìm hiểu và tổng hợp các yêu cầu về an ninh, bảo mật từ hệ thống thông tin để phục vụ công tác nghiên cứu, xây dựng và phát triển hệ thống an ninh thông tin;
- Thiết kế và triển khai các ứng dụng đảm bảo An toàn thông tin đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật đặt ra trong điều kiện thực tế;
- Tìm kiếm, tiếp cận, ứng dụng hiệu quả và sáng tạo các kỹ thuật, kỹ năng và công cụ hiện đại để giải quyết những vấn đề thực tế của lĩnh vực An toàn thông tin.
Kỹ năng mềm:
Sinh viên có phương pháp làm việc khoa học và chuyên nghiệp, tư duy hệ thống, khả năng trình bày, khả năng giao tiếp và làm việc hiệu quả trong nhóm (đa ngành), hội nhập được trong môi trường quốc tế.
Về năng lực:
- Sinh viên ngành An toàn thông tin sau khi tốt nghiệp ra trường có khả năng làm việc tại các đơn vị/bộ phận chuyên về Công nghệ thông tin và mạng cũng như các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp ứng dụng CNTT như: các cơ quan chính phủ, các cơ quan thuộc các lĩnh vực tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, viễn thông, năng lượng điện, dầu khí, thương mại, giao thông vận tải… với các vị trí công việc:
- Quản trị bảo mật máy chủ và mạng.
- Bảo mật cơ sở dữ liệu.
- Phân tích, tư vấn, thiết kế hệ thống thông tin đảm bảo an toàn.
- Kiểm tra, đánh giá an toàn thông tin cho mạng và hệ thống.
- Rà quét lỗ hổng, điểm yếu và xử lý sự cố an toàn thông tin
- Lập trình và phát triển ứng dụng đảm bảo an toàn thông tin.
- Sau một thời gian tích luỹ kinh nghiệm, Kỹ sư ngành An toàn thông tin có đủ khả năng đảm nhận các chức vụ quản lý về an toàn thông tin như Trưởng nhóm hoặc Giám đốc bộ phận đảm bảo an toàn thông tin.
- Có năng lực làm việc ở vị trí cán bộ nghiên cứu, cán bộ giảng dạy về An toàn thông tin tại các Viện, Trung tâm nghiên cứu và các cơ sở đào tạo.
- Có thể học tiếp lên trình độ sau đại học ở trong nước và nước ngoài trong lĩnh vực công nghệ thông tin (An toàn, bảo mật thông tin).
Về hành vi đạo đức:
- Có lập trường tư tưởng vững vàng, có phẩm chất đạo đức tốt và nếp sống lành mạnh, tính kỷ luật cao, biết làm việc tập thể theo nhóm, theo dự án, say mê khoa học và yêu nghề, luôn tự rèn luyện nâng cao phẩm chất chính trị và năng lực chuyên môn, nắm vững đường lối chủ chương chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước, đặc biệt trên lĩnh vực Văn hóa nghệ thuật.
- Hiểu biết về các giá trị đạo đức và nghề nghiệp, ý thức về những vấn đề đương đại, hiểu rõ vai trò của các giải pháp kỹ thuật trong bối cảnh kinh tế, môi trường, xã hội toàn cầu và trong bối cảnh riêng của đất nước.
- Ý thức được sự cần thiết phải thường xuyên học tập nâng cao trình độ, có năng lực chuyên môn và khả năng ngoại ngữ để tự học suốt đời.
Về ngoại ngữ:
- Sau khi tốt nghiệp, sinh viên có năng lực tiếng Anh tương đương với trình độ B1 khung tham chiếu chung Châu Âu (CEFR) hay Bậc 3 theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.
- Có khả năng sử dụng tiếng Anh tốt trong các hoạt động liên quan đến nghề nghiệp được đào tạo.
4,5 năm
140 tín chỉ (không bao gồm Giáo dục thể chất, Giáo dục quốc phòng và Kỹ năng mềm).
Học sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương, tham dự và trúng tuyển trong kỳ thi tuyển sinh đại học, cao đẳng chính quy – Tổ hợp môn thi: Toán, lý, hóa (Khối A) hoặc Toán, lý, Anh văn (Khối A1).
Quy trình đào tạo:
Chương trình đào tạo chuẩn được thực hiện trong 4,5 năm gồm 9 học kỳ, trong đó 8 học kỳ tích lũy kiến thức tại Học viện và 1 kỳ thực tập tại cơ sở thực tế. Sau khi sinh viên tích lũy đủ số tín chỉ theo quy định sẽ được công nhận và cấp bằng tốt nghiệp.
Sinh viên được đào tạo theo học chế tín chỉ áp dụng quy chế, quy định đào tạo đại học, cao đẳng hệ chính quy theo học chế tín chỉ hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo và của Học viện.
Công nhận tốt nghiệp:
Kết thúc khóa học, sinh viên được công nhận tốt nghiệp và cấp bằng Đại học chính quy khi hội đủ các tiêu chuẩn theo Quy chế đào tạo đại học, cao đẳng hệ chính quy theo học chế tín chỉ.
Theo thang điểm tín chỉ.
Cấu trúc chương trình:
Stt | Khối kiến thức |
Số tín chỉ |
1 | Kiến thức giáo dục đại cương | 49 |
2 | Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp
Trong đó:
|
81
49 32 |
3 | Thực tập và tốt nghiệp | 10 |
Tổng cộng: | 140 |
Nội dung chương trình:
Khối kiến thức chung
Stt | Tên môn học | Mã môn học | Số tín chỉ | Lý thuyết | Bài tập/
Thảo luận |
Thí nghiệm/
Thực hành |
Tự học |
1 | Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mac-Lenin 1 | BAS1111 | 2 | 24 | 6 | ||
2 | Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mac-Lenin 2 | BAS1112 | 3 | 24 | 6 | 15 | |
3 | Tư tưởng Hồ Chí Minh | BAS1122 | 2 | 24 | 6 | ||
4 | Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt nam | BAS1102 | 3 | 24 | 6 | 15 | |
5 | Tiếng Anh A11/A21 | BAS1141/
BAS1143 |
3 | ||||
6 | Tiếng Anh A12/A22 | BAS1142/
BAS1144 |
4 | ||||
7 | Tiếng Anh A21/B11 | BAS1143/
BAS1145 |
3 | ||||
8 | Tiếng Anh A22/B12 | BAS1144/
BAS1146 |
4 | ||||
9 | Tin học cơ sở 1 | INT1154 | 2 | 20 | 4 | 4 | 2 |
10 | Tin học cơ sở 2 | INT1156 | 2 | 20 | 4 | 4 | 2 |
11 | Phương pháp luận NCKH | SKD1108 | 2 | 18 | 6 | 6 | |
Giáo dục thể chất và Quốc phòng | |||||||
12 | Giáo dục thể chất 1 | BAS1106 | 2 | 2 | 26 | 2 | |
13 | Giáo dục thể chất 2 | BAS1107 | 2 | 2 | 26 | 2 | |
14 | Giáo dục quốc phòng | BAS1105 | 7.5 | ||||
Kiến thức các môn kỹ năng (3/7) | |||||||
15 | Kỹ năng thuyết trình | SKD1101 | 1 | 6 | 8 | 1 | |
16 | Kỹ năng làm việc nhóm | SKD1102 | 1 | 6 | 8 | 1 | |
17 | Kỹ năng tạo lập văn bản | SKD1103 | 1 | 6 | 8 | 1 | |
18 | Kỹ năng lập kế hoạch và tổ chức công việc | SKF1104 | 1 | 6 | 8 | 1 | |
19 | Kỹ năng giao tiếp | SKD1105 | 1 | 6 | 8 | 1 | |
20 | Kỹ năng giải quyết vấn đề | SKD1106 | 1 | 6 | 8 | 1 | |
21 | Kỹ năng tư duy sáng tạo | SKD1107 | 1 | 6 | 8 | 1 |
Kiến thức cơ bản nhóm ngành
Stt | Tên môn học | Mã môn học | Số tín chỉ | Lý thuyết | Bài tập/
Thảo luận |
Thí nghiệm/
Thực hành |
Tự học |
1 | Giải tích 1 | BAS1203 | 3 | 36 | 8 | 1 | |
2 | Giải tích 2 | BAS1204 | 3 | 36 | 8 | 1 | |
3 | Đại số | BAS1201 | 3 | 36 | 8 | 1 | |
4 | Vật lý 1 và thí nghiệm | BAS1224 | 4 | 42 | 6 | 8 | 4 |
5 | Vật lý 3 và thí nghiệm | BAS1227 | 4 | 36 | 8 | 4 | 12 |
6 | Xác suất thống kê | BAS1226 | 2 | 24 | 6 |
Kiến thức cơ sở ngành
Stt | Tên môn học | Mã môn học | Số tín chỉ | Lý thuyết | Bài tập/
Thảo luận |
Thí nghiệm/
Thực hành |
Tự học |
1 | Kỹ thuật số | ELE1433 | 2 | 24 | 4 | 2 | |
2 | Toán rời rạc 1 | INT1358 | 3 | 36 | 8 | 1 | |
3 | Toán rời rạc 2 | INT1359 | 3 | 36 | 8 | 1 | |
4 | Ngôn ngữ lập trình C++ | INT1339 | 3 | 30 | 6 | 8 | 1 |
5 | Cấu trúc dữ liệu và giải thuật | INT1306 | 3 | 32 | 8 | 4 | 1 |
6 | Cơ sở dữ liệu | INT1313 | 3 | 32 | 8 | 4 | 1 |
7 | Kiến trúc máy tính | INT1323 | 2 | 24 | 6 | ||
8 | Kỹ thuật vi xử lý | INT1330 | 3 | 36 | 8 | 1 | |
9 | Lý thuyết thông tin | ELE1319 | 3 | 36 | 8 | 1 | |
10 | Hệ điều hành | INT1319 | 3 | 34 | 8 | 3 | |
11 | Lập trình hướng đối tượng | INT1332 | 3 | 30 | 6 | 8 | 1 |
12 | Mạng máy tính | INT1336 | 3 | 34 | 8 | 3 | |
13 | Nhập môn công nghệ phần mềm | INT1340 | 3 | 36 | 8 | 1 | |
14 | Lập trình web | INT1434 | 3 | 30 | 8 | 6 | 1 |
15 | Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin | INT1342 | 3 | 36 | 8 | 1 | |
16 | Cơ sở an toàn thông tin | INT1472 | 3 | 30 | 8 | 6 | 1 |
17 | Mật mã học cơ sở | INT1344 | 3 | 30 | 8 | 6 | 1 |
Kiến thức chuyên ngành
Stt | Tên môn học | Mã môn học | Số tín chỉ | Lý thuyết | Bài tập/
Thảo luận |
Thí nghiệm/
Thực hành |
Tự học |
1 | Lập trình mạng | INT1433 | 3 | 30 | 6 | 8 | 1 |
2 | Kiểm thử xâm nhập | INT14107 | 3 | 30 | 8 | 6 | 1 |
3 | Hệ điều hành windows và linux/unix | INT1487 | 3 | 30 | 8 | 6 | 1 |
4 | An toàn mạng | INT1482 | 3 | 30 | 8 | 6 | 1 |
5 | Quản lý an toàn thông tin | INT14106 | 3 | 32 | 8 | 4 | 1 |
6 | An toàn hệ điều hành | INT1484 | 2 | 20 | 6 | 4 | |
7 | An toàn ứng dụng web và cơ sở dữ liệu | INT14105 | 3 | 30 | 8 | 6 | 1 |
8 | An toàn mạng nâng cao | INT1483 | 2 | 20 | 6 | 4 | |
9 | Kỹ thuật theo dõi, giám sát an toàn mạng | INT1429 | 2 | 20 | 4 | 6 | |
10 | Phát triển ứng dụng cho các thiết bị di động | INT1449 | 3 | 30 | 8 | 6 | 1 |
Các học phần tự chọn (2/4) | |||||||
11 | Mật mã học nâng cao | INT1491 | 2 | 20 | 4 | 6 | |
12 | Phát triển phần mềm an toàn | INT1463 | 2 | 20 | 6 | 4 | |
13 | Khoa học pháp lý số | INT1488 | 2 | 20 | 4 | 6 | |
14 | Các kỹ thuật giấu tin | INT14102 | 2 | 20 | 6 | 4 |
Thực tập tốt nghiệp (4TC) và Đồ án tốt nghiệp (6TC) hoặc các học phần thay thế tốt nghiệp.
Tiến trình học tập Chuyên ngành An toàn thông tin