Phương thức tuyển sinh Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông năm 2018

KẾT QUẢ XÉT TỐT NGHIỆP THÁNG 12/2018
06/01/2019
Học viện Công nghệ bưu chính viễn thông tuyển gần 4000 chỉ tiêu năm 2018
15/01/2019
Show all

(VOH) – Năm 2018, Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông sẽ mở thêm ngành, chuyên ngành đào tạo mới là ngành Thương mại điện tử và chuyên ngành Phân tích dữ liệu marketing số.

Chỉ tiêu tuyển sinh đại học hệ chính quy năm 2018 của Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông là 3.450.

Phương thức tuyển sinh Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông

Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông chỉ sử dụng duy nhất kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT quốc gia năm 2018 để thực hiện xét tuyển thí sinh trúng tuyển vào đại học;

Không giới hạn số ngành khi thí sinh đăng ký xét tuyển nhưng phải sắp xếp nguyện vọng theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất).

Phương thức tuyển sinh, Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông, tuyển sinh 2018

Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông chỉ xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT quốc gia năm 2018 (Ảnh: VTC)

Chỉ tiêu tuyển sinh Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông

* Cơ sở đào tạo phía Bắc (Mã trường: BVH)

Địa chỉ: Km10 Đường Nguyễn Trãi, Quận Hà Đông, Hà Nội

TT

Ngành đào tạo

Mã ngành

Chỉ tiêu

Tổ hợp xét tuyển

  Trình độ đại học   2.600  
1 Kỹ thuật Điện tử viễn thông 7520207 430 Toán, Lý, Hóa (mã A00);

Toán, Lý, Anh (mã A01).

2 Công nghệ kỹ thuật Điện, điện tử 7510301 250
3 Công nghệ thông tin 7480201 650
4 An toàn thông tin 7480202 250
5 Công nghệ đa phương tiện 7329001 250 Toán, Lý, Hóa (mã A00);

Toán, Lý, Anh (mã A01);

Toán, Văn, Anh (mã D01).

6 Truyền thông đa phương tiện 7320104 120
7 Quản trị kinh doanh 7340101 210
8 Marketing 7340115 210
9 Kế toán 7340301 230

* Cơ sở đào tạo phía Nam  (Mã trường: BVS)

Địa chỉ: Số 11 Nguyễn Đình Chiểu, Phường Đakao, Quận 1, Tp. Hồ Chí Minh

TT

Ngành đào tạo

Mã ngành

Chỉ tiêu

Tổ hợp xét tuyển

  Trình độ đại học   850  
1 Kỹ thuật Điện tử viễn thông 7520207 120 Toán, Lý, Hóa (mã A00);

Toán, Lý, Anh (mã A01).

2 Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử 7510301 120
3 Công nghệ thông tin 7480201 210
4 An toàn thông tin 7480202 80
5 Công nghệ đa phương tiện 7329001 80 Toán, Lý, Hóa (mã A00);

Toán, Lý, Anh (mã A01);

Toán, Văn, Anh (mã D01).

6 Quản trị kinh doanh 7340101 80
7 Marketing 7340115 80
8 Kế toán 7340301 80

* Thí sinh đăng ký xét tuyển theo ngành và theo tổ hợp các môn thi/bài thi tương ứng (Cột 5 bảng chỉ tiêu).

Nguồn: http://voh.com.vn