Kỹ thuật điện tử, viễn thông

Vien thong_background

Về kiến thức:

Kiến thức giáo dục đại cương: trang bị cho sinh viên các kiến thức giáo dục đại cương phổ cập về Lý luận của Chủ nghĩa Mác Lênin và Tư tưởng Hồ Chí Minh, Khoa học tự nhiên, Khoa học xã hội và nhân văn; chú trọng trang bị kiến thức về Toán học, Vật lý làm nền tảng  cho học tập kiến thức ngành.

Kiến thức cơ sở ngành: trang bị cho sinh viên kiến thức cơ sở cốt lõi và cần thiết về cấu kiện quang điện tử, mạch điện, điện tử tương tự, điện tử số và các quá trình xử lý tín hiệu.

Kiến thức ngành: trang bị cho sinh viên kiến thức toàn diện và hiện đại về viễn thông, kiến thức căn bản trong hội tụ điện tử – tin học – viễn thông, bao gồm cả lý thuyết, thực hành và thực tế mạng lưới.

Về kỹ năng:

Người tốt nghiệp chương trình đại học ngành Điện tử truyền thông có những kỹ năng:

  • Phân tích tổng hợp sửa chữa mạch điện tử trang thiết bị viễn thông
  • Triển khai dịch vụ viễn thông, các phương thức bảo mật hệ thống.
  • Thiết kế, lắp đặt, vận hành, tổ chức khai thác, quản lý các thiết bị và hệ thống viễn thông.
  • Phân tích và xử lý các sự cố kỹ thuật vừa và nhỏ trang thiết bị và hệ thống viễn thông.
  • Nắm chắc các tiêu chuẩn quốc tế và Việt Nam về viễn thông.
  • Nghiên cứu, tiếp cận với các thiết bị điện tử và hệ thống viễn thông mới hướng tới mục tiêu cải tiến và thiết kế mới.

Kỹ năng mềm:

Sinh viên có phương pháp làm việc khoa học và chuyên nghiệp, tư duy hệ thống,  khả năng trình bày, khả năng giao tiếp và làm việc hiệu quả trong nhóm (đa ngành), hội nhập được trong môi trường quốc tế.

Về năng lực:

Sau khi tốt nghiệp sinh viên có năng lực làm việc tại:

  • Cơ quan quản lý nhà nước (Bộ, Cục, Vụ): Bộ Thông tin Truyền thông, Cục Tần số vô tuyến điện, Cục Bưu điện trung ương, Cục Viễn thông, Cục Ứng dụng công nghệ thông tin, Cục Ứng dụng và phát triển công nghệ, Cục Quản lý phát thanh, truyền hình, và thông tin điện tử, Cục Thương mại điện tử và công nghệ thông tin, Vụ Công nghệ thông tin, Vụ Khoa học và công nghệ, Vụ Khoa học và công nghệ các ngành kinh tế – kỹ thuật, Vụ Công nghệ cao…
  • Các Viện, Trung tâm: Viện Công nghệ viễn thông, Viện Nghiên cứu điện tử – tin học – tự động hóa, Viện Chiến lược thông tin và truyền thông, Viện Vật lý, Viện Ứng dụng công nghệ; Các Trung tâm: Tần số vô tuyến điện khu vực, Trung tâm Viễn thông ở khắp 3 miền Bắc – Trung – Nam…
  • Các Tập đoàn, Tổng công ty: Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam (VNPT), Tập đoàn Viễn thông quân đội (VIETEL), Tổng công ty Truyền thông đa phương tiện Việt Nam (VTC), Tổng công ty Viễn thông toàn cầu (GTEL), Tổng công ty Hàng không Việt Nam… Các công ty, đơn vị thành viên: Cty Điện toán và truyền số liệu, Cty Viễn thông liên tỉnh, quốc tế … cũng như các công ty hoạt động trong lĩnh vực viễn thông.
  • Làm tại phòng Kỹ thuật các đài truyền hình, đài phát thanh, từ trung ương đến địa phương; hay các phòng chức năng: Bưu chính viễn thông, công nghệ thông tin, Công nghiệp điện tử – Công nghệ thông tin… của Sở Thông tin và truyền thông, Bưu điện… ở các Tỉnh, Thành phố trong cả nước.
  • Có năng lực làm việc ở vị trí cán bộ nghiên cứu, cán bộ giảng dạy về viễn thông tại các Viện, Trung tâm nghiên cứu và các cơ sở đào tạo;
  • Có thể học tiếp lên trình độ sau đại học ở trong nước và nước ngoài.

Về hành vi đạo đức:

  • Có phẩm chất đạo đức tốt, tính kỷ luật cao, biết làm việc tập thể theo nhóm, theo dự án, say mê khoa học và luôn tự rèn luyện nâng cao phẩm chất chính trị và năng lực chuyên môn.
  • Hiểu biết về các giá trị đạo đức và nghề nghiệp, ý thức về những vấn đề đương đại, hiểu rõ vai trò của các giải pháp kỹ thuật trong bối cảnh kinh tế, môi trường, xã hội toàn cầu và trong bối cảnh riêng của đất nước.
  • Ý thức được sự cần thiết phải thường xuyên học tập nâng cao trình độ, có năng lực chuyên môn và khả năng ngoại ngữ để tự học suốt đời.

Về ngoại ngữ:

  • Sau khi tốt nghiệp, sinh viên có năng lực tiếng Anh tương đương với trình độ B1 khung tham chiếu chung Châu Âu (CEFR) hay Bậc 3 theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.
  • Có khả năng sử dụng tiếng Anh tốt trong các hoạt động liên quan đến nghề nghiệp được đào tạo.

145 tín chỉ (không bao gồm Giáo dục thể chất, Giáo dục quốc phòng và Kỹ năng mềm)

Học sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương, tham dự và trúng tuyển trong kỳ thi tuyển sinh đại học, cao đẳng chính quy – Tổ hợp môn thi: Toán, Lý, Hóa (khối A)  hoặc Toán, Lý, Anh văn (khối A1).

Quy trình đào tạo:

Chương trình đào tạo được thực hiện trong 4,5 năm gồm 9 học kỳ, trong đó 8 học kỳ tích lũy kiến thức tại Học viện và 1 kỳ thực tập tại cơ sở thực tế. Cuối khóa sinh viên làm đồ án tốt nghiệp hoặc thi tốt nghiệp.

Sinh viên được đào tạo theo học chế tín chỉ áp dụng quy chế, quy địnhđào tạo đại học, cao đẳng hệ chính quy theo học chế tín chỉ hiện hành của Bộ Giáo dục & Đào tạo và của Học viện.

Công nhận tốt nghiệp:

Kết thúc khóa học, sinh viên được công nhận tốt nghiệp và cấp bằng Đại học chính quy khi hội đủ các tiêu chuẩn theo Quy chế đào tạo đại học, cao đẳng hệ chính quy theo học chế tín chỉ.

Theo thang điểm tín chỉ.

Cấu trúc chương trình:

Stt Khối kiến thức
Số tín chỉ
1  Kiến thức giáo dục đại cương 52
2  Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp

Trong đó:

  • Kiến thức cơ sở của khối ngành và ngành
  • Kiến thức ngành và chuyên ngành
 79

29

50

3  Thực hành chuyên sâu 4
4  Thực tập và tốt nghiệp  10
 Tổng cộng:  145

Nội dung chương trình:

Khối kiến thức chung

Stt Tên môn học Mã môn học Số tín chỉ Lý thuyết Bài tập/

Thảo luận

Thí nghiệm/

Thực hành

Tự học
1 Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mac-Lenin 1 BAS1111 2 24 6
2 Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mac-Lenin 2 BAS1112 3 24 6 15
3 Tư tưởng Hồ Chí Minh BAS1122 2 24 6
4 Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt nam BAS1102 3 24 6 15
5 Tiếng Anh A11/A21 BAS1141/

BAS1143

3
6 Tiếng Anh A12/A22 BAS1142/

BAS1144

4
7 Tiếng Anh A21/B11 BAS1143/

BAS1145

3
8 Tiếng Anh A22/B12 BAS1144/

BAS1146

4
9 Tin học cơ sở 1 INT1154 2 20 4 4 2
10 Tin học cơ sở 2 INT1155 2 20 4 4 2
11 Phương pháp luận NCKH SKD1108 2 18 6 6
Giáo dục thể chất và Quốc phòng
 12 Giáo dục thể chất 1 BAS1106 2 2 26 2
 13 Giáo dục thể chất 2 BAS1107 2 2 26 2
 14 Giáo dục quốc phòng BAS1105 7.5
Kiến thức các môn kỹ năng (3/7)
 15 Kỹ năng thuyết trình SKD1101 1 6 8 1
 16 Kỹ năng làm việc nhóm SKD1102 1 6 8 1
 17 Kỹ năng tạo lập văn bản SKD1103 1 6 8 1
 18 Kỹ năng lập kế hoạch và tổ chức công việc SKF1104 1 6 8 1
 19 Kỹ năng giao tiếp SKD1105 1 6 8 1
 20 Kỹ năng giải quyết vấn đề SKD1106 1 6 8 1
 21 Kỹ năng tư duy sáng tạo SKD1107 1 6 8 1

Khối kiến thức cơ bản nhóm ngành

Stt Tên môn học Mã môn học Số tín chỉ Lý thuyết Bài tập/

Thảo luận

Thí nghiệm/

Thực hành

Tự học
1 Giải tích 1 BAS1203 3 36 8 1
2 Giải tích 2 BAS1204 3 36 8 1
3 Đại số BAS1201 3 36 8 1
4 Vật lý 1 và thí nghiệm BAS1224 4 42 6 8 4
5 Vật lý 2 và thí nghiệm BAS1225 4 42 6 8 4
6 Xác suất thống kê BAS1226 2 24 6
7 Toán kỹ thuật BAS1221 3 36 8 1

Khối kiến thức cơ sở ngành

Stt Tên môn học Mã môn học Số tín chỉ Lý thuyết Bài tập/

Thảo luận

Thí nghiệm/

Thực hành

Tự học
1 Cấu kiện điện tử ELE1302 2 20 6 4
2 Điện tử số ELE1309 3 34 6 4 1
3 Cơ sở đo lường điện tử ELE1305 2 22 4 4
4 Điện tử tương tự ELE1310 3 32 6 6 1
5 Lý thuyết mạch ELE1318 3 32 6 6 1
6 Kiến trúc máy tính và hệ điều hành 2 24 6
7 Kỹ thuật vi xử lý ELE1317 3 36 8 1
8 Xử lý tín hiệu số ELE1330 2 24 6
9 Lý thuyết thông tin ELE1319 3 36 8 1
10 Lý thuyết trường điện từ và siêu cao tần ELE1320 3 34 8 2 1
11 Các kỹ thuật lập trình INT1470 3 30 6 8 1

Khối kiến thức ngành và chuyên ngành

Stt Tên môn học Mã môn học Số tín chỉ Lý thuyết Bài tập/

Thảo luận

Thí nghiệm/

Thực hành

Tự học
1 Tín hiệu và hệ thống TEL1418 2 24 6
2 Truyền sóng và anten TEL1421 3 32 8 4 1
3 Truyền dẫn số TEL1420 3 36 8 1
4 Xử lý âm thanh và hình ảnh TEL1422 3 36 8 1
5 Đa truy nhập vô tuyến TEL1410 3 32 8 4 1
6 Cơ sở kỹ thuật thông tin quang TEL1406 3 32 8 4 1
7 Cơ sở kỹ thuật thông tin vô tuyến TEL1407 3 32 8 4 1
8 Cơ sở kỹ thuật mạng truyền thông TEL1405 3 32 8 4 1
9 Mô phỏng hệ thống truyền thông TEL1412 2 20 4 6
10 Internet và các giao thức TEL1409 2 24 6
11 Công nghệ truyền tải quang TEL1408 3 32 8 2 3
12 Báo hiệu và điều khiển kết nối TEL1402 3 36 8 1
13 Quản lý mạng viễn thông TEL1414 2 20 4 6
14 Thông tin di động TEL1415 3 32 8 4 1
15 Kỹ thuật phát thanh và truyền hình TEL1411 3 36 8 1
16 An ninh mạng thông tin TEL1401 3 36 8 1
17 Thu phát vô tuyến TEL1416 3 36 8 1
18 Chuyên đề TEL1404 1 2 12 1
Các học phần tự chọn (1/3)
19 Các mạng thông tin vô tuyến TEL1403 2 24 6
20 Quy hoạch và tối ưu mạng 3G UMTS và 4G LTE TEL1429 2 24 6
21 Mạng Adhoc không dây TEL1430 2 24 6

Thực hành chuyên sâu (4TC)

Thực tập tốt nghiệp (4TC) và Đồ án tốt nghiệp (6TC) hoặc các học phần thay thế tốt nghiệp.