Cổng thông tin tuyển sinh - PTIT
Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông thông báo thủ tục nhập học hệ đại học chính quy ngày 06/09/2016 và ngày 07/09/2016 như sau:
I./ Thời gian, địa điểm tổ chức làm thủ tục nhập học
1.1) Ngày 06/09/2016:
+ Sáng từ 7h30 đến 11h30: Đại học ngành Công nghệ thông tin.
+ Chiều từ 13h00 đến 17h00: Đại học ngành An toàn thông tin.
+ Sáng từ 7h30 đến 11h30: Đại học ngành Kỹ thuật Điện tử truyền thông và ngành Truyền thông đa phương tiện.
+ Chiều từ 13h00 đến 17h00: Đại học ngành Công nghệ đa phương tiện.
1.2) Ngày 07/09/2016:
+ Sáng từ 7h30 đến 11h30: Đại học các ngành Quản trị kinh doanh và ngành Kế toán.
+ Sáng từ 7h30 đến 11h30: Đại học các ngành Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử và ngành Marketing.
II./ Các giấy tờ cần thiết khi làm thủ tục nhập học
1.) Giấy triệu tập trúng tuyển của Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông (bản gốc).
2.) Bản sao hợp lệ Học bạ Trung học phổ thông.
3.) Bản sao hợp lệ Bằng tốt nghiệp trung học (đối với học sinh tốt nghiệp từ năm 2015 trở về trước) hoặc Giấy chứng nhận tốt nghiệp trung học tạm thời (đối với học sinh tốt nghiệp năm 2016).
4.) Bản sao hợp lệ Giấy khai sinh.
5.) Bản sao hợp lệ các giấy tờ pháp lý minh chứng đối tượng ưu tiên được hướng (nếu có), Giấy chứng nhận học sinh giỏi quốc gia (nếu có).
6.) Hồ sơ sinh viên (theo mẫu của Bộ GD&ĐT), có dán ảnh, đóng dấu giáp lai và xác nhận của UBND phường, xã nơi cư trú.
7.) Giấy chuyển sinh hoạt Đảng, Đoàn (nếu là Đảng viên, Đoàn viên) về Đảng bộ hoặc Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh của Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông.
8.) Giấy di chuyển nghĩa vụ quân sự (đối với nam giới) do Ban chỉ huy quân sự Quận, huyện nơi đăng ký hộ khẩu thường trú cấp.
9.) Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu theo mẫu của cơ quan công an phường, xã, thị trấn cấp (đối với các trường hợp đăng ký ở nội trú tại Học viện). Riêng thí sinh vẫn ở tại nơi đăng ký hộ khẩu thường trú trong thời gian học tập tại Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông thì không phải nộp phiếu này.
10.) 06 ảnh cơ 3×4, chụp trong vòng 06 tháng trở lại đây (ghi rõ họ tên và ngày tháng năm sinh vào mặt sau).
11.) Học viện sẽ phát túi đựng “Hồ sơ sinh viên” khi đến nhập học.
Chú ý:
III./ Học phí và các khoản thu khác
+ Mức 1: 395.000 đ/tín chỉ x 15 TC = 5.925.000 đồng (các ngành Công nghệ thông tin, An toàn thông tin, Kỹ thuật Điện tử truyền thông, Công nghệ kỹ thuật Điện – Điện tử, Quản trị kinh doanh, Marketing, Truyền thông đa phương tiện);
+ Mức 2: 395.000 đ/tín chỉ x 16 TC = 6.320.000 đồng (ngành Kế toán);
+ Mức 3: 395.000 đ/tín chỉ x 17 TC = 6.715.000 đồng (ngành Công nghệ Đa phương tiện).
IV./ Hướng dẫn chuẩn bị minh chứng để hưởng chế độ ưu tiên
Đối tượng ưu tiên | Ký hiệu | Các minh chứng cần phải có khi nhập học |
Công dân Việt Nam là người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú trong thời gian học THPT hoặc trung cấp trên 18 tháng tại khu vực 1 KV1 | 01 | -Bản chính Giấy Khai sinh để đối chiếu; – Bản sao hợp pháp Sổ hộ khẩu thường trú ở cùng với cha, mẹ, trừ trường hợp đặc biệt theo Luật Cư trú; – Sổ hộ khẩu thường trú bản gốc để đối chiếu. |
Thương binh, bệnh binh và người có “Giấy chứng nhận được hưởng chính sách như thương binh” | 03 | Bản sao hợp pháp giấy chứng nhận Thương binh/bệnh binh/người được hưởng chính sách như thương binh, kèm bản chính để đối chiếu. |
Quân nhân, CAND tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ từ 12 tháng trở lên tại KV1 | 03 | Quyết định cử đi học của cơ quan có thẩm quyền và xác nhận thời gian phục vụ tại KV1 từ 12 tháng trở lên. |
Quân nhân, CAND tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ từ 18 tháng trở lên | 03 | Quyết định cử đi học của cơ quan có thẩm quyền và xác nhận thời gian phục vụ từ 18 tháng trở lên. |
Quân nhân, công an nhân dân đã xuất ngũ, được công nhận hoàn thành nghĩa vụ phục vụ tại ngũ theo quy định; | 03 | Bản sao quyết định xuất ngũ, kèm bản chính để đối chiếu. Thời gian tối đa được hưởng ưu tiên là 18 tháng tính từ ngày ký quyết định đến ngày đăng ký xét tuyển. |
Con của Liệt sỹ | 04 | – Bản chính Giấy Khai sinh để đối chiếu; – Bản sao hợp pháp Giấy chứng nhận gia đình Liệt sỹ, kèm bản chính để đối chiếu. |
Con của thương binh hoặc con của bệnh binh bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; | 04 | – Bản chính Giấy Khai sinh để đối chiếu; – Bản sao Giấy chứng nhận Thương binh hoặc bệnh binh, kèm bản chính để đối chiếu. |
Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động 81% trở lên; | 04 | – Bản chính Giấy Khai sinh để đối chiếu; – Bản sao “Giấy chứng người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học”, hoặc quyết định hưởng trợ cấp kèm bản chính để đối chiếu. |
Con của người được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh” mà người được cấp Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động 81% trở lên | 04 | – Bản chính Giấy Khai sinh để đối chiếu; – Bản sao “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh”, kèm bản chính để đối chiếu. |
Con của Anh hùng lực lượng vũ trang, con của Anh hùng lao động | 04 | – Bản chính Giấy Khai sinh để đối chiếu; – Bảo sao Giấy chứng nhận Anh hùng LLVT, AHLĐ, kèm bản chính để đối chiếu. |
Người bị dị dạng, dị tật do hậu quả của chất độc hóa học đang hưởng trợ cấp hằng tháng là con đẻ của người hoạt động kháng chiến | 04 | Bản sao Quyết định trợ cấp ưu đãi của Bố/Mẹ thí sinh theo Nghị định 31/2013/NĐ-CP, kèm bản chính để đối chiếu. |
Con của người có công với cách mạng | 04 | – Bản chính Giấy Khai sinh để đối chiếu; – Bản sao Quyết định trợ cấp, phụ cấp đối với người có công của Sở LĐ-TB&XH, kèm bản chính để đối chiếu. |
Thanh niên xung phong tập trung được cử đi học | 05 | Quyết định cử đi học của cơ quan có thẩm quyền |
Quân nhân, CAND tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ dưới18 tháng không ở KV1 | 05 | Quyết định cử đi học của cơ quan có thẩm quyền và xác nhận thời gian phục vụ. |
Công dân Việt Nam là người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú ở ngoài khu vực đã quy định thuộc đối tượng 01 | 06 | Bản chính Giấy Khai sinh để đối chiếu. |
Con của thương binh, con của bệnh binh, con của người được hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động dưới 81% | 06 | – Bản chính Giấy Khai sinh để đối chiếu; – Bản sao Giấy chứng nhận Thương binh, bệnh bình, …kèm bản chính để đối chiếu. |
Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động dưới 81% | 06 | – Bản chính Giấy Khai sinh để đối chiếu; – Bản sao Giấy chứng nhận bệnh binh, kèm bản chính để đổi chiếu. |
Con của người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày | 06 | – Bản chính Giấy Khai sinh để đối chiếu; – Quyết định trợ cấp theo nghị định 31/2013/CP |
Con của người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế | 06 | – Bản chính Giấy Khai sinh để đối chiếu; – Bản sao QĐ trợ cấp một lần hoặc hàng tháng đối với người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế theo NĐ 31/2013/NĐ-CP, kèm bản chính để đối chiếu |
Con của người có công giúp đỡ cách mạng | 06 | – Bản chính Giấy Khai sinh để đối chiếu; – Bản sao Quyết định trợ cấp, phụ cấp đối với người có cộng của Sở LĐ-TB&XH, kèm bản chính để đối chiếu |
Người khuyết tật nặng | 07 | Giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền. |
Người lao động ưu tú | 07 | Bản sao Bằng hoặc huy hiệu Lao động sáng tạo của Tổng LĐLĐ Việt Nam hoặc Trung ương Đoàn TNCS Hồ Chí Minh, kèm bản chính để đối chiếu |
V./ Quy trình nhập học
Ghi chú:
VI./ Sơ đồ địa điểm nhập học
Nội dung chi tiết:
Hướng dẫn thủ tục nhập học cho tân sinh viên trúng tuyển năm 2016