Đề án tuyển sinh đại học hệ chính quy năm 2017

Thông báo tuyển dụng kỹ sư Công nghệ thông tin của Viễn thông Ninh Bình
17/02/2017
Kết quả xét tốt nghiệp tháng 02/2017
24/02/2017

1.Thông tin chung về Học viện

1.1.Tên trường, sứ mệnh, địa chỉ các trụ sở (Cơ sở đào tạo) và website

1.1.1. Tên trường: HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG (Tên tiếng Anh: POSTS AND TELECOMMUNICATIONS INSTITUTE OF TECHNOLOGY, viết tắt: PTIT)

CƠ SỞ ĐÀO TẠO PHÍA BẮC (BVH)

Km 10 Đường Nguyễn Trãi, Quận Hà Đông, Hà Nội

ĐT: (04) 33528122, (04) 33512252; Fax: (04) 33829236

Website: http://ptit.edu.vnhttp://tuyensinh.ptit.edu.vn

CƠ SỞ ĐÀO TẠO PHÍA NAM (BVS)

Số 11 Nguyễn Đình Chiểu, Phường ĐaKao, Quận 1, Tp. Hồ Chí Minh

ĐT: (08) 38297220; Fax: (08) 39105510

Website: http://ptithcm.edu.vnhttp://tuyensinh.ptit.edu.vn

1.1.2. Giới thiệu về Học viện

Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông là trường đại học công lập trực thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông bao gồm 2 Cơ sở đào tạo tại Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh, các Viện nghiên cứu khoa học – chuyển giao công nghệ đầu ngành trong lĩnh vực viễn thông, công nghệ thông tin và truyền thông.

Học viện là cơ sở đào tạo, nghiên cứu khoa học và công nghệ có cơ cấu đa ngành, đa lĩnh vực, chất lượng cao, trong đó tập trung vào lĩnh vực Viễn thông, Công nghệ thông tin và Truyền thông (ICT – luôn là thế mạnh của Học viện với 20 năm kinh nghiệm gắn kết chặt chẽ đào tạo với nghiên cứu khoa học và nhu cầu nguồn nhân lực của doanh nghiệp); có chương trình, nội dung, phương pháp đào tạo, nghiên cứu khoa học tiên tiến; có đội ngũ cán bộ giảng dạy, nghiên cứu trình độ cao; có đội ngũ cán bộ quản lý chuyên nghiệp và đồng bộ; kết hợp chặt chẽ giữa đào tạo với nghiên cứu khoa học và triển khai ứng dụng, giữa khoa học và công nghệ để đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao và bồi dưỡng nhân tài khoa học, công nghệ; định hướng phát triển thành đại học nghiên cứu ngang tầm với các đại học có uy tín trong khu vực và trên thế giới.

Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông hoạt động theo cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm cao; chịu sự quản lý Nhà nước của Bộ Giáo dục và Đào tạo về giáo dục và đào tạo, của Bộ Thông tin và Truyền thông về cơ cấu tổ chức và chuyên môn theo quy định của Chính phủ và phù hợp với pháp luật. Các cơ sở đào tạo, viện nghiên cứu, trung tâm bồi dưỡng đào tạo bồi dưỡng ngắn hạn thuộc Học viện có quyền tự chủ cao, có tư cách pháp nhân được quy định trong Luật Giáo dục, Luật Giáo dục đại học.

Sứ mạng

Là trường trọng điểm quốc gia trong lĩnh vực ICT, đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, trình độ cao, bồi dưỡng nhân tài; nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ và chuyển giao tri thức đa ngành, đa lĩnh vực, đặc biệt trong lĩnh vực viễn thông, công nghệ thông tin và truyền thông; góp phần xây dựng, phát triển và bảo vệ đất nước; làm nòng cốt trong hệ thống giáo dục đại học Việt Nam.

Tầm nhìn tới năm 2020

Trở thành cơ sở giáo dục đại học định hướng nghiên cứu, đa ngành, đa lĩnh vực có tính hội nhập cao, trong đó, một số khoa, viện nghiên cứu thuộc các lĩnh vực khoa học công nghệ cao như viễn thông, công nghệ thông tin đạt trình độ tiên tiến Châu Á.

“… PTIT kết nối tri thức và mang đến cho người học sự trưởng thành về nhân cách và năng lực”

1.2. Quy mô đào tạo

Nhóm ngành Quy mô đào tạo hiện tại
Đại học CĐSP
GD chính quy GDTX GD chính quy GDTX
Nhóm ngành III(khối Kinh tế và QTKD) NCS:5; CH:129; ĐH:2.595; CĐ:265 ĐH:656
Nhóm ngành V(khối Kỹ thuật) NCS:79; CH:338; ĐH: 6.607; CĐ: 367 ĐH:506
Nhóm ngành VII(khối đa phương tiện) ĐH: 1.462

1.3. Thông tin về tuyển sinh chính quy của 2 năm gần nhất

1.3.1. Phương thức tuyển sinh của 2 năm gần nhất:

Học viện sử dụng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT quốc gia năm 2015, 2016 tại cụm thi do các trường đại học chủ trì để thực hiện xét tuyển.

1.3.2. Điểm trúng tuyển của 2 năm gần nhất

Nhóm ngành/ Ngành/ tổ hợp xét tuyểt Năm tuyển sinh 2015 Năm tuyển sinh 2016
Chỉ tiêu Số trúng tuyển Điểm TT Chỉ tiêu Số trúng tuyển Điểm TT
Tổng BVH BVS Tổng BVH BVS BVH BVS Tổng BVH BVS Tổng BVH BVS BVH BVS
Nhóm ngành III        
– Ngành 1: D340101 300 200 100 295 186 109 240 180 60 197 155 42
Tổ hợp: A00       222  142 80  21,0 19,75       160  126  34 21,0 19,75
Tổ hợp: A01       31 14  17 21,0 19,75       16  11  5 21,0 19,75
Tổ hợp: D01       42  30  12 21,0 19,75       21  18  3 21,0 19,75
– Ngành 2: D340115 230 170 60 171 117 54 180 120 60 165 111 54
Tổ hợp: A00       97  73  24 21,0 19,75       117  85 32  21,5 19,75
Tổ hợp: A01       30 14   16 21,0 19,75       21  9 12  21,5 19,75
Tổ hợp: D01       44  30  14 21,0 19,75       27  17 10  21,5 19,75
– Ngành 3: D340301 320 200 120 315 198 117 260 180 80 203 149 54
Tổ hợp: A00       232  153  79 21,25 19,25       166  125  41 21,25 19,25
Tổ hợp: A01       32  13  19 21,25 19,25       10  7  3 21,25 19,25
Tổ hợp: D01       51  32  19 21,25 19,25       27  17  10 21,25 19,25
Nhóm ngành V        
– Ngành 1: D520207 600 460 140 582 437 145 550 420 130 430 335 95
Tổ hợp: A00       531  410  121 22,25 19,75       398  317  81 22,0 19,0
Tổ hợp: A01       51  27  24 22,25 19,75       32  18 14  22,0 19,0
– Ngành 2: D510301 350 220 130 329 216 113 330 210 120 337 227 110
Tổ hợp: A00       287  197  90 21,75 19,25       306  207 99  21,75 19,0
Tổ hợp: A01       42  19  23 21,75 19,25       31  20 11  21,75 19,0
– Ngành 3: D480201 880 680 200 802 604 198 800 620 180 576 401 175
Tổ hợp: A00       720 550   170 23,75 21,00       513  364 149  23,75 20,5
Tổ hợp: A01       82  54  28 23,75 21,00       63  37  26 23,75 20,5
– Ngành 4: D480299 270 200 70 257 187 70 270 200 70 236 175 61
Tổ hợp: A00       225  170 55  23,00 20,00       205 158   47 23,00 20,00
Tổ hợp: A01       32  17  15 23,00 20,00       31  17  14 23,00 20,00
Nhóm ngành VII        
– Ngành 5: D480203 450 320 130 389 257 132 290 210 80 242 170 72
Tổ hợp: A00       289 207  82  22,5 20,25       164 132   32 22,5 19,75
Tổ hợp: A01       68  33  35 22,5 20,25       55  29  26 22,5 19,75
Tổ hợp: D01       32  17  15 22,5 20,25       23  9  14 22,5 19,75
– Ngành 1: D320104 80 80  0 84 84  0 0 80 80  0 60 60  0  0
Tổ hợp: A00       63 63    22,0        39  39   22,25  
Tổ hợp: A01       10  10   22,0        10  10   22,25  
Tổ hợp: D01       11  11   22,0        11  11   22,25  
Tổng 3400 2450 950 3224 2286 938     3000 2220 780 2446 1783 663    

2.Các thông tin tuyển sinh năm 2017

2.1. Đối tượng tuyển sinh: Các thí sinh đã tốt nghiệp Trung học phổ thông (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trung cấp (người tốt nghiệp trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải có chứng chỉ công nhận hoàn thành các môn văn hóa trong chương trình giáo dục THPT); và tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT quốc gia năm 2017 với các bài thi/môn theo tổ hợp tương ứng các ngành của Học viện.

2.2. Phạm vi tuyển sinh: Học viện tuyển sinh trên phạm vi cả nước.

2.3. Phương thức xét tuyển:

  • Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông chỉ sử dụng duy nhất kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT quốc gia năm 2017 để thực hiện xét tuyển thí sinh trúng tuyển vào đại học;
  • Thí sinh đăng ký xét tuyển theo ngành và theo một trong các tổ hợp môn thi tương ứng (Cột 5 bảng chỉ tiêu dưới đây);
  • Không giới hạn số ngành khi thí sinh đăng ký xét tuyển nhưng phải sắp xếp nguyện vọng theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất).

2.4. Chỉ tiêu tuyển sinh:

Tổng chỉ tiêu là 3.050 trong đó dự kiến phân bổ như sau:

2.4.1. CƠ SỞ ĐÀO TẠO PHÍA BẮC (Mã trường: BVH)

Địa chỉ: Km10 Đường Nguyễn Trãi, Quận Hà Đông, Hà Nội

TT Ngành đào tạo Mã ngành Chỉ tiêu Tổ hợp xét tuyển
  Trình độ đại học   2.320  
1 Kỹ thuật điện tử, truyền thông 52520207 400 Toán, Lý, Hóa (Khối A cũ);Toán, Lý, Anh (Khối A1 cũ).
2 Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử 52510301 250
3 Công nghệ thông tin 52480201 620
4 An toàn thông tin 52480299 200
5 Công nghệ đa phương tiện 52480203 220 Toán, Lý, Hóa (Khối A cũ);Toán, Lý, Anh (Khối A1 cũ);

Toán, Văn, Anh (Khối D1 cũ).

6 Quản trị kinh doanh 52340101 180
7 Marketing 52340115 160
8 Kế toán 52340301 190
9 Truyền thông đa phương tiện 52320104 100

2.4.2. CƠ SỞ ĐÀO TẠO PHÍA NAM  (Mã trường: BVS)

Địa chỉ: Số 11 Nguyễn Đình Chiểu, Phường Đakao, Quận 1, Tp. Hồ Chí Minh

TT Ngành đào tạo Mã ngành Chỉ tiêu Tổ hợp xét tuyển
  Trình độ đại học   730  
1 Kỹ thuật điện tử, truyền thông 52520207 120 Toán, Lý, Hóa (Khối A cũ);Toán, Lý, Anh (Khối A1 cũ).
2 Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử 52510301 120
3 Công nghệ thông tin 52480201 170
4 An toàn thông tin 52480299 70
5 Công nghệ đa phương tiện 52480203 70 Toán, Lý, Hóa (Khối A cũ);Toán, Lý, Anh (Khối A1 cũ);

Toán, Văn, Anh (Khối D1 cũ).

6 Quản trị kinh doanh 52340101 60
7 Marketing 52340115 60
8 Kế toán 52340301 60

2.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT:

  • Sau khi Bộ Giáo dục và Đào tạo công bố ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đại học thì Học viện sẽ thông báo mức điểm nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển vào đại học của Học viện.
  • Ngoài mức điểm nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển nêu trên, Học viện không sử dụng thêm bất kỳ điều kiện nào về điểm học bạ hay kết quả học tập THPT trước khi xét tuyển.

2.6. Các thông tin quan trọng khi thí sinh đăng ký xét tuyển vào Học viện:

a.Chính sách học bổng:

Năm 2017, Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông tiếp tục duy trì và áp dụng chính sách học bổng miễn, giảm từ 50% đến 100% học phí trong năm học đầu tiên cho các thí sinh có kết quả thi THPT quốc gia cao. Cụ thể:

  • Miễn 100% học phí trong năm học thứ nhất cho thí sinh đạt kết quả thi từ 27,0 điểm trở lên (điểm theo 3 môn thi/bài thi xét tuyển và điểm ưu tiên) trong kỳ thi tốt nghiệp THPT quốc gia năm 2017.
  • Miễn 50% học phí trong năm học thứ nhất cho thí sinh đạt kết quả thi từ 25,0 điểm đến 26,75 điểm (điểm theo 3 môn thi/bài thi xét tuyển và điểm ưu tiên) trong kỳ thi tốt nghiệp THPT quốc gia năm 2017.
  • Ngoài ra, sinh viên còn có nhiều cơ hội để được nhận các xuất học bổng của nhiều doanh nghiệp hàng đầu như VNPT, Mobifone, Viettel, Samsung, FPT, AGR, …

b.Nguyên tắc xét tuyển:

  • Xét tuyển theo ngành và theo tổ hợp môn thi/bài thi xét tuyển;
  • Điểm trúng tuyển của các tổ hợp môn thi/bài thi trong cùng một ngành là bằng nhau;
  • Xét trúng tuyển từ thí sinh có kết quả cao xuống và đảm bảo chất lượng tuyển sinh;
  • Xét tuyển các nguyện vọng bình đẳng theo kết quả thi (điểm trúng tuyển giữa các nguyện vọng là bằng nhau), nếu thí sinh không trúng tuyển nguyện vọng ở thứ tự ưu tiên thứ nhất (nguyện vọng 1) thì sẽ được tự động xét tuyển ở nguyện vọng ưu tiên thứ hai (nguyện vọng 2) và kế tiếp (giống như năm 2015 và 2016);
  • Thí sinh chỉ trúng tuyển vào 1 nguyện vọng ưu tiên cao nhất trong danh sách các nguyện vọng đã đăng ký, khi đã trúng tuyển ở nguyện vọng nào thì không được xét tuyển tiếp ở nguyện vọng sau;
  • Điểm trúng tuyển được tính theo thang điểm 10 trên tổng điểm tối đa của 3 bài thi/môn thi trong tổ hợp xét tuyển là 30;
  • Các điều kiện khác thực hiện theo Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

c.Học viện không sử dụng kết quả miễn thi bài thi môn ngoại ngữ, không sử dụng tiêu chí phụ để xét tuyển.

2.7. Tổ chức tuyển sinh:

  • Thời gian xét tuyển: Theo lịch xét tuyển của Bộ Giáo dục và Đào tạo
  • Hình thức nhận hồ sơ ĐKXT: Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo
  • Các điều kiện xét tuyển: Không tổ chức sơ tuyển
  • Ngành, mã ngành, tổ hợp xét tuyển:
TT Ngành đào tạo Mã ngành Tổ hợp xét tuyển
1 Kỹ thuật điện tử, truyền thông 52520207 A00, A01
2 Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử 52510301 A00, A01
3 Công nghệ thông tin 52480201 A00, A01
4 An toàn thông tin 52480299 A00, A01
5 Quản trị kinh doanh 52340101 A00, A01, D01
6 Marketing 52340115 A00, A01, D01
7 Kế toán 52340301 A00, A01, D01
8 Công nghệ đa phương tiện 52480203 A00, A01, D01
9 Truyền thông đa phương tiện 52320104 A00, A01, D01

Ghi chú:

  • Tổ hợp A00: Toán, Lý Hóa;
  • Tổ hợp A01: Toán, Lý, Tiếng Anh;
  • Tổ hợp D01: Toán, Văn, Tiếng Anh.

2.8. Chính sách ưu tiên:

  • Học viện thực hiện chính sách ưu tiên về đối tượng, khu vực theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT;
  • Học viện thực hiện tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT (có thông báo riêng);
  • Học viện tuyển thẳng đối với các thí sinh có kết quả thi 3 môn thi/bài thi tốt nghiệp THPT quốc gia năm 2017 (tương ứng với tổ hợp xét tuyển của ngành xét tuyển) từ 27,0 điểm (hai mươi bẩy điểm) trở lên; thí sinh tuyển thẳng được miễn 100% học phí trong năm học đầu tiên.

2.9. Lệ phí xét tuyển: theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo

2.10. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy:

  • Học phí trình độ đại học hệ chính quy chương trình đại trà năm học 2017 – 2018: khoảng từ 14 triệu đến 15,5 triệu đồng/năm học.
  • Lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm: thực hiện theo Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ và công bố công khai vào đầu mỗi năm học.

2.11. Các nội dung khác:

  • Các chương trình đào tạo quốc tế: Liên kết đào tạo cấp bằng đại học quốc tế 3+1, 2+2, trao đổi sinh viên và đào tạo SĐH với các đại học nổi tiếng của Anh Quốc, NewZealand, Úc, Nhật Bản và Hoa Kỳ về các lĩnh vực Công nghệ thông tin, Quản trị tài chính và Kinh doanh quốc tế.
  • Chương trình đào tạo chất lượng cao: Chương trình đào tạo Kỹ sư chất lượng cao về Công nghệ thông tin (giảng dạy và học tập các môn chuyên ngành bằng tiếng Anh) theo chuẩn quốc tế (xét tuyển những thí sinh đã trúng tuyển kỳ thi tuyển sinh đại học chính quy của Học viện và có nguyện vọng tham dự chương trình).
  • Ký túc xá: Cơ sở phía Bắc có 200 chỗ, Cơ sở phía Nam có đầy đủ số chỗ cho sinh viên khóa mới.

3. Thông tin về các Điều kiện đảm bảo chất lượng chính

(Thông tin chi tiết và các nội dung khác theo file đính kèm: Đề án tuyển sinh đại học chính quy năm 2017)

2703 lượt xem